Phòng GD&ĐT Yên Phong ĐỀ KIỂM TRA HỌC KY II
MÔN HOÁ HỌC LỚP 9
I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ A hoặc B, C, D trước phương án chọn đúng từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1. Cho các dung dịch : axit sunfuric loãng, axit axetic, rượu etylic. Thuốc thử chọn để phân biệt đồng thời cả ba dung dịch là
A. kim loại natri. B. dung dịch natri hiđroxit.
C. bari cacbonat. D. kim loại bari.
Câu 2. Muốn loại CO2 khỏi hỗn hợp CO2 và C2H2 người ta dùng
A. nước. B. dung dịch brom.
C. dung dịch NaOH. D. dung dịch NaCl.
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất hữu cơ A thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau. Vậy A là
A. C2H5OH. B. C2H4. C. CH3OH. D. C6H6.
Câu 4. Cho etilen vào dung dịch brom dư làm bình chứa dung dịch brom tăng lên a gam, a là khối lượng của
A. dung dịch brom.
B. khối lượng brom.
C. etilen.
D. brom và khí etilen.
Câu 5. Điều nào sau đây không đúng :
A. Chất béo là dầu thực vật và mỡ động vật ;
B. Chất béo là hỗn hợp nhiều este ;
C. Chất béo là hỗn hợp các este của glixerol với axit hữu cơ mà phân tử có nhiều nguyên tử cacbon ;
D. Các chất béo đều bị thuỷ phân trong môi trường axit và môi trường kiềm.
Câu 6. Hãy chọn câu đúng :
A. Rượu etylic tan nhiều trong nước vì có 6 nguyên tử hiđro và 2 nguyên tử C.
B. Những chất có nhóm -OH hoặc -COOH tác dụng được với NaOH.
C. Trong 100 lít rượu etylic 30o có 30 lít rượu và 70 lít nước.
D. Natri có khả năng đẩy được tất cả các nguyên tử H ra khỏi phân tử rượu etylic.
II - Tự luận (7 điểm)
Câu 7. (2 điểm) : Viết công thức cấu tạo và trình bày tính chất hoá học (có phản ứng minh hoạ) của chất béo ?
Câu 8. (2 điểm) : Viết các PTHH biểu diễn những chuyển hoá sau :
(1) (2) (3)
C2H5OH ⎯⎯⎯ CH3COOH ⎯⎯⎯→ CH3COOC2 H5 ⎯⎯⎯ (CH3COO) 2 Ca→→(4) ⎯⎯⎯→ CH3COOH
Câu 9. (3 điểm) :
Cho 35 ml rượu etylic 92o tác dụng với kali (dư).( Drượu = 0,8g/ml, D H2O = 1g/ml)
a) Tính thể tích và khối lượng rượu nguyên chất đã tham gia phản ứng ?
b) Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc) ?
(Biết H = 1, S = 32, O = 16, Fe = 56, K= 39,C = 12).
Phòng GD&ĐT Yên Phong ĐỀ KIỂM TRA HỌC KY I
MÔN HOÁ HỌC LỚP 9
I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ A hoặc B, C, D trước phương án chọn đúng.
Câu 1. Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần là
A. K, Na, Al, Fe.
B. Cu, Zn, Fe, Mg.
C. Fe, Mg, Na, K.
D. Ag, Cu, Al, Fe.
Câu 2. Điều chế nhôm theo cách
A. dùng than chì để khử Al2O3 ở nhiệt độ cao.
B. điện phân dung dịch muối nhôm.
C. điện phân Al2O3 nóng chảy.
D. cho Fe tác dụng với Al2O3.
Câu 3. Lấy 3,1 g Na2O hoà tan trong nước để được 100 ml dung dịch. Nồng độ mol/l của dung dịch thu được là
A. 0,5 M. B. 0,05M. C. 0,10 M. D. 0,01 M.
Câu 4. Dung dịch ZnSO4 có lẫn CuSO4. Dùng kim loại nào sau dây để làm sạch dung dịch trên
A. Fe ; B. Mg ; C. Cu ; D. Zn.
Câu 5. Đơn chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất khí cháy được trong khí oxi là
A. C. B. Fe. C. Cu. D. Ag.
Câu 6. Chất có thể tác dụng với nước tạo thành dung dịch làm cho phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng là
A. CO2. B. K2O. C. P2O5. D. SO2.
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 7. (3 điểm)
Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học theo sơ đồ sau :
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Fe2O3 → Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → FeSO4↓ → FeCl3 → Fe(OH)3
Câu 8. (4 điểm)
Cho một hỗn hợp A gồm Mg và MgCO3 tác dụng với dung dịch axit HCl (dư). Dẫn khí tạo thành qua nước vôi trong có dư thu được 10 gam kết tủa và 2,8 lít khí không màu (ở đktc)
a) Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra ?
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
(Mg = 24, C = 12, O = 16, Ca = 40)
Phòng GD&ĐT Yên Phong ĐỀ KIỂM TRA HỌC KY II
MÔN HOÁ HỌC LỚP 9
I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ A hoặc B, C, D trước phương án chọn đúng.
Câu 1. Dãy các chất đều làm mất mầu dung dịch nước brom là
A. C2H2, C6H6, CH4.
B. C2H2, CH4, C2H4.
C. C2H2, C2H4.
D. C2H2, H2, CH4.
Câu 2. Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 là
A. Na2CO3, Ca(HCO3)2, Ba(OH)2.
B. NaHCO3, Na2SO4, KCl.
C. NaCl, Ca(OH)2, BaCO3.
D. AgNO3, K2CO3, Na2SO4.
Câu 3. Dung dịch HCl có thể tác dụng với chất nào sau đây ?
A. Na2CO3 ; B.KCl ; C. Cu ; D. Ag
Câu 4. Dãy các kim loại đều tác dụng với dung dịch CuSO4 là
A. Mg, Al, Cu. B. Al, Fe, Mg.
C. Al, Fe, Ag. D. Ag, Al, Cu.
Câu 5. Dung dịch ZnCl2 có tạp chất CuCl2 có thể dùng chất nào trong các chất sau đây để
loại tạp chất trên ?
A. Fe ; B. Zn ; C. Cu ; D. Al
Câu 6. Thuốc thử nào sau đây để nhận ra rượu etylic và axit axetic ?
A. Na ; B. Na2CO3 ; C. NaCl ; D. KCl
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 7. Viết phương trình hoá học thể hiện những chuyển hoá sau :
(1) (2) (3) (4)
Saccarozơ → Glucozơ → rượu etylic → axit axetic → natri axetat.
Câu 8. (2 điểm) Để điều chế axit axetic người ta có thể lên men 1,5 lit rượu etylic 200
a) Tính thể tích rượu etylic nguyên chất đã dùng. Biết D = 0,8 g/ml
b) Tính khối lượng axit axetic tạo thành.
Câu 9. (3 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất hữu cơ A. Thu được 8,8 g khí CO2 và 5,4 g H2O.
a) Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào ?
b) Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A.
c) Chất A có làm mất màu dung dịch brom không ?
d) Viết PTHH của A với clo khi có ánh sáng.
(Cho biết : C = 12, H = 1, O = 16)